3 công khai về đảm bảo chất lượng giáo dục
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội công khai các kết quả đầu ra dự kiến của các chương trình đào tạo như sau:
BA CÔNG KHAI CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Đây là trang chuyên biệt cung cấp thông tin về việc thực hiện quy định dành cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân tại Trường Đại học Thủ đô Hà Nội (theo Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). Các nội dung công khai bao gồm:
Nội dung 1: Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Các điều kiện đối với đối tượng tuyển sinh, chương trình đào tạo do cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện, yêu cầu về thái độ học tập của người học, các hoạt động hỗ trợ học tập và sinh hoạt cho người học, cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và phương thức quản lý; mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp ở từng trình độ và chương trình đào tạo.
b) Chất lượng giáo dục thực tế: Số lượng học sinh, học viên, nghiên cứu sinh ở từng trình độ đào tạo, hệ thống đào tạo, chương trình đào tạo; phân loại theo kết quả tốt nghiệp, theo đơn đặt hàng của Chính phủ, các địa phương, doanh nghiệp; tỷ lệ có việc làm và học tiếp sau một năm tốt nghiệp.
c) Các học phần của từng chương trình và ngành đào tạo: Công khai tên giảng viên và người hướng dẫn (nếu có), mục tiêu học phần, nội dung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo đề xuất, phương pháp đánh giá học viên.
d) Giáo trình và tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục biên soạn: Công khai tên giáo trình (kể cả giáo trình điện tử), tài liệu tham khảo, năm xuất bản, kế hoạch biên soạn giáo trình và tài liệu tham khảo cho từng ngành đào tạo.
e) Luận văn tốt nghiệp, luận án và khóa luận của sinh viên đại học, thạc sĩ và nghiên cứu sinh: Công khai tên đề tài, tác giả, người hướng dẫn, tóm tắt nội dung.
f) Đào tạo theo đơn đặt hàng của Chính phủ, địa phương, doanh nghiệp: Công khai đơn vị đặt hàng, số lượng học viên, thời gian, ngành nghề, trình độ, kết quả đào tạo.
g) Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử nghiệm và hoạt động tư vấn: Công khai tên đề tài/dự án khoa học công nghệ, trưởng nhóm, thành viên, đối tác trong và ngoài nước, thời gian, kinh phí, tóm tắt sản phẩm nghiên cứu hoặc ứng dụng thực tiễn.
h) Hội nghị, hội thảo do cơ sở giáo dục tổ chức: Công khai chủ đề, ngày tổ chức, địa điểm, số lượng người tham dự.
i) Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo: Công khai kế hoạch bảo đảm chất lượng, báo cáo tự đánh giá, báo cáo đánh giá ngoài, kết quả đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Nội dung 2: Công khai các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục
a) Cơ sở vật chất: Số lượng và diện tích giảng đường, phòng học, phòng chuyên môn, xưởng thực hành, ký túc xá, nhà thể chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo, kiểm tra.
b) Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, nhân viên:
Số lượng, chức danh, phân loại theo hình thức hợp đồng và trình độ đào tạo.
Tiểu sử tóm tắt giảng viên: tên (có ảnh), tuổi, kinh nghiệm giảng dạy, học hàm, học vị, công trình nghiên cứu, kinh nghiệm giảng dạy, nghiên cứu trong và ngoài nước, công bố khoa học trong nước và quốc tế; thông tin về sinh viên và nghiên cứu sinh được hướng dẫn bảo vệ thành công luận văn/thesis, luận án/ dissertation, tóm tắt đề tài nghiên cứu và thời gian.
Số lượng cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn; nội dung, hình thức, trình độ, thời gian đào tạo trong năm học hiện tại và hai năm tiếp theo.
Nội dung 3: Công khai thu chi tài chính
a) Theo quy định tại các khoản a, c, d, e Điều 4 của quy chế này.
b) Học phí và các khoản thu khác theo từng năm học, dự kiến tổng học phí của toàn bộ chương trình đào tạo.
c) Thu nhập từ các hợp đồng liên quan đến đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.
d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện theo từng năm học.
(Trích đoạn Điều 10, Quy chế công khai của các cơ sở giáo dục)