Giới thiệu mã ngành Quản lý kinh tế
TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ - TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Chương trình đào tạo: | Quản lý kinh tế |
Ngành đào tạo: | Quản lý kinh tế (Economics Management) |
Mã ngành đào tạo: | 7310110 |
Trình độ đào tạo: | Đại học |
Thời gian đào tạo: | 4 năm |
Tên văn bằng tốt nghiệp: | Cử nhân Quản lý kinh tế |
Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: | Khoa Kinh tế và Du lịch |
Hình thức đào tạo: | Chính quy |
Ngôn ngữ đào tạo: | Tiếng Việt |
1. Mục tiêu chương trình:
Chương trình đào tạo cử nhân Quản lý kinh tế theo định hướng ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của Thủ đô Hà Nội và cả nước.
Người học được trang bị và rèn luyện phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt; có kiến thức cơ bản về pháp luật, kinh tế và quản lý; có kiến thức chuyên môn về quản lý tổ chức, quản lý nhà nước về kinh tế, phân tích chính sách; có kỹ năng tổ chức quản lý và giải quyết các vấn đề kinh tế trong các cơ quan quản lý nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức thuộc các cấp độ khác nhau của nền kinh tế; có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo trong môi trường nhiều biến động, có trách nhiệm với xã hội; có năng lực tự học và sẵn sàng học tập để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của bản thân.
2. Chương trình đào tạo:
Tổng số 130 tín chỉ, ngoài các kiến thức Giáo dục Đại cương thì các kiến thức về Khối ngành Kinh tế và các kiến thức chuyên ngành Quản lý kinh tế là 93 tín chỉ, trong đó nổi bật với các học phần:
2.1. Kiến thức cơ sở ngành (6 học phần bắt buộc, 3 TC/học phần) | 18 | |
30ECM001 | Pháp Luật kinh tế | 3 |
30ECM002 | Tâm lý học Quản lý | 3 |
30ECM003 | Lãnh đạo học | 3 |
30ECM004 | Marketing căn bản | 3 |
30ECM005 | Lý thuyết thống kê | 3 |
30ECM006 | Nguyên lý kế toán | 3 |
2.2. Kiến thức ngành | 39 | |
2.2.1. Các học phần bắt buộc (9 học phần bắt buộc, 3 TC/học phần) | 27 | |
30ECM007 | Kinh tế công cộng | 3 |
30ECM008 | Kinh tế phát triển | 3 |
30ECM009 | Kỹ năng thương lượng, đàm phán | 3 |
30ECM010 | Hệ thống thông tin quản lý | 3 |
30ECM011 | Tài chính - tiền tệ | 3 |
30ECM012 | Quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội | 3 |
30ECM013 | Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế và quản trị |
3 |
30ECM014 | Dự báo Kinh tế - Xã hội | 3 |
30ECM015 | Tiếng Anh chuyên ngành quản lý kinh tế | 3 |
2.2.2. Các học phần tự chọn | 12 | |
Hướng chuyên sâu Quản lý kinh tế khu vực nhà nước |
| |
30ECM016 | Chính phủ điện tử | 3 |
30ECM017 | Kinh tế quốc tế | 3 |
30ECM018 | Quản lý tài chính công | 3 |
30ECM019 | Quản lý hành chính công | 3 |
30ECM020 | Kinh tế đầu tư | 3 |
30ECM021 | Kinh tế tuần hoàn | 3 |
Hướng chuyên sâu Quản lý khu vực doanh nghiệp |
| |
30ECM022 | Tài chính doanh nghiệp | 3 |
30ECM023 | Văn hóa doanh nghiệp và đạo đức kinh doanh | 3 |
30ECM024 | Thương mại điện tử | 3 |
30ECM025 | Khởi tạo doanh nghiệp kinh doanh | 3 |
30ECM026 | Quản lý chuỗi cung ứng | 3 |
30ECM027 | Kinh doanh quốc tế | 3 |
2.3. Kiến thức chuyên ngành (6 học phần, 3 TC/học phần) | 18 | |
30ECM028 | Kế hoạch hoá phát triển | 3 |
30ECM029 | Quản lý chương trình và dự án | 3 |
30ECM030 | Kỹ năng lãnh đạo, quản lý | 3 |
2.3.1. Chuyên ngành Quản lý kinh tế khu vực công (chọn 3 trong các học phần) | 9 | |
30ECM031 | Quản lý phát triển kinh tế địa phương | 3 |
30ECM032 | Quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường | 3 |
30ECM033 | Thuế | 3 |
30ECM034 | Kinh tế nguồn nhân lực | 3 |
30ECM035 | Quản lý đổi mới và sáng tạo | 3 |
2.3.2. Tự chọn chuyên ngành Quản lý doanh nghiệp (chọn 3 trong các học phần) | 9 | |
30ECM036 | Quản trị chiến lược | 3 |
30ECM037 | Quản trị nhân lực | 3 |
30ECM038 | Quản trị chất lượng | 3 |
30ECM039 | Digital Marketing | 3 |
30ECM040 | Thị trường chứng khoán | 3 |
2.4. Thực tập | 9 | |
30ECM041 | Thực tập | 4 |
30ECM042 | Thực tập tốt nghiệp | 5 |
2.5. Khoá luận tốt nghiệp/học phần thay thế | 9 | |
30ECM043 | 2.5.1. Khoá luận tốt nghiệp | 9 |
2.5.2. Các học phần thay thế Khoá luận | 9 | |
30ECM044 | Quản lý rủi ro trong kinh tế | 3 |
30ECM045 | Phân tích chính sách | 3 |
30ECM046 | Phát triển bền vững | 3 |
3. Đội ngũ cán bộ Giảng viên ngành Quản lý Kinh tế - Trường Đại học Thủ đô Hà Nội.
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội là nơi hội tụ những Giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ có trình độ tiến tiến, có kinh nghiệm trong việc phát triển chương trình và đào tạo các ngành thuộc khối ngành Kinh tế. Ngoài đội ngũ Giảng viên trong Trường còn có sự tham gia nhiệt tình của các Giảng viên đến từ các Viện nghiên cứu Kinh tế và các Doanh nghiệp lớn trong việc hỗ trợ sinh viên thực hành, thực tập và thực tế chuyên môn.
4. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
4.1 Trong khu vực Doanh nghiệp:
Chuyên viên kinh doanh, thị trường, quan hệ công chúng:
Phụ trách các hoạt động kinh doanh, nghiên cứu thị trường, và xây dựng mối quan hệ với khách hàng và đối tác.
Trưởng phòng/Giám đốc kinh doanh:
Lãnh đạo và quản lý hoạt động kinh doanh của một phòng ban hoặc toàn công ty.
Chuyên viên phân tích tài chính:
Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích rủi ro, và đưa ra các khuyến nghị về đầu tư.
Chuyên viên quản lý dự án:
Lập kế hoạch, tổ chức, và giám sát việc thực hiện các dự án kinh doanh.
Chuyên viên marketing:
Xây dựng và triển khai các chiến lược marketing, quảng bá sản phẩm/dịch vụ, và quản lý các kênh truyền thông.
Nhân viên chăm sóc khách hàng:
Hỗ trợ và giải quyết các vấn đề của khách hàng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Quản lý dự án:
Đảm bảo các dự án được thực hiện đúng tiến độ, trong ngân sách, và đạt được các mục tiêu đề ra.
Trong lĩnh vực nghiên cứu và đào tạo:
Nghiên cứu phát triển doanh nghiệp:
Phân tích dữ liệu, và đưa ra các giải pháp cho các vấn đề kinh tế.
5.2 Trong khu vực nhà nước:
Cán bộ, công chức, viên chức:
Làm việc tại các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương.
Chuyên viên quản lý:
Làm việc tại các sở, ban, ngành, hoặc các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến kinh tế, tài chính, kế hoạch, đầu tư.
Nhân viên quản lý hành chính:
Áp dụng kiến thức quản lý để điều hành các phòng ban, các nhóm quản lý hành chính, quản lý hồ sơ
Trợ lý lãnh đạo, bộ phận tham mưu:
Hỗ trợ, tham mưu cho lãnh đạo trong việc đưa ra các quyết định và xây dựng chính sách.
Nghiên cứu viên, giảng viên:
Làm việc tại các Trường Đại học có Khối ngành Kinh tế hoặc Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu nhằm phân tích các vấn đề kinh tế, và truyền đạt kiến thức cho sinh viên.
Chuyên viên phân tích, tư vấn:
Phân tích dữ liệu, đánh giá tình hình kinh tế, và đưa ra các giải pháp, tư vấn phát triển cho các tổ chức, doanh nghiệp.